11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hoà Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 39.733.734 Hotline: 0969 541 541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber) admin@ketoantinviet.com
Trang chủ Tin tức Thời hạn nộp Tờ khai thuế hàng tháng, quý, năm Doanh nghiệp cần biết

Thời hạn nộp Tờ khai thuế hàng tháng, quý, năm Doanh nghiệp cần biết

Hàng tháng, hàng quý và hàng năm, doanh nghiệp cần lưu ý Thời gian, thời hạn nộp tờ khai thuế. Việc nắm rõ thời hạn nộp báo cáo thuế và nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp chủ động nắm bắt thông tin, kiến thức kỹ càng để tiến hành nộp thuế đúng quy định của nhà nước mà còn tránh được không ít các rủi ro xử phạt nếu như nộp tờ khai chậm. Tín Việt sẽ giải đáp cho bạn đọc Thời gian, thời hạn nộp tờ khai thuế điện tử qua bài viết dưới đây.
thoi-han-nop-to-khai-thue-hang-thang-quy-nam-doanh-nghiep-can-biet

Thời hạn nộp Tờ khai thuế của Doanh nghiệp
1. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài, thuế môn bài
Doanh nghiệp mới thành lập hoặc được chuyển đổi loại hình từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp và các công ty mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần tiến hành kê khai và nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập.
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần duy nhất. Trừ 3 trường hợp sau đây thì doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và nộp lại tờ khai lệ phí môn bài, cụ thể là:
Doanh nghiệp thay đổi (tăng/giảm) vốn điều lệ đã đăng ký.
Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Doanh nghiệp tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Mức/bậc lệ phí môn bài cần nộp hằng năm
Quy định về mức, bậc lệ phí môn bài hằng năm mà doanh nghiệp phải đóng sẽ được tính dựa trên số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư đã đăng ký, cụ thể:
Bậc 1: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đóng lệ phí môn bài mức 3.000.000 đồng/năm.
Bậc 2: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ dưới 10 tỷ đồng đóng lệ phí môn bài mức: 2.000.000 đồng/năm.
Bậc 3: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác sẽ đóng lệ phí môn bài mức: 1.000.000 đồng/năm.

Trường hợp, đối tượng được miễn lệ phí môn bài
Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài có thời hạn cụ thể như sau:
Hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp vừa và nhỏ thì được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh lần đầu. 
Doanh nghiệp vừa mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong suốt năm thành lập. Và trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì các đơn vị phụ thuộc này cũng được miễn lệ phí môn bài.
Doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh trọn năm dương lịch, đã làm thủ tục tạm ngừng gửi cơ quan thuế/cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30/01 hằng năm và chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng thì sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm tạm ngừng hoạt động.
Tham khảo thêm: Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì?

2. Thời gian nộp tờ khai và báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp đăng ký khai thuế theo tháng hay theo quý mà thời hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế GTGT và thuế TNCN sẽ được quy định như sau:
Loại hồ sơ cần nộp Nộp tờ khai, báo cáo thuế theo tháng Nộp tờ khai, báo cáo thuế theo quý
Tờ khai thuế GTGT
Tờ khai thuế TNCN
Chậm nhất ngày 20 của tháng sau. Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.

Ví dụ:
Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN; tờ khai thuế GTGT quý 3/2023 chậm nhất là ngày 31/10/2023.
Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN; tờ khai thuế GTGT tháng 8/2023 chậm nhất là ngày 20/08/2023.
Lưu ý rằng: 
Dù trong kỳ kê khai, dù doanh nghiệp có phát sinh hoặc không phát sinh doanh thu, không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì bắt buộc vẫn phải nộp tờ khai thuế (GTGT và TNCN) theo thời gian đúng quy định.
Thời hạn nộp tờ khai, báo cáo thuế từng lần phát sinh sẽ chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Sau đây, Tín Việt sẽ chia sẻ cụ thể đối tượng kê khai thuế GTGT và thuế TNCN theo quý, theo tháng cho doanh nghiệp tham khảo chi tiết:
➤ Đối tượng kê khai thuế GTGT:
Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý
- Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý
- Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai theo quý nhưng đã đề nghị chuyển sang kê khai thuế theo tháng.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
- Doanh nghiệp mới thành lập sẽ kê khai theo quý. Sau 12 tháng kể từ ngày hoạt động sẽ căn cứ vào tổng doanh thu để xác định nộp tờ khai thuế GTGT theo quý hay nộp theo tháng.

➤ Đối tượng kê khai thuế TNCN:
Đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng Đối tượng kê khai thuế TNCN theo quý
- Doanh nghiệp có phát sinh thuế TNCN lớn hơn 50 triệu đồng.
- Doanh nghiệp chỉ có hoạt động kinh doanh những ngành nghề không chịu thuế GTGT.
- Doanh nghiệp chỉ có hoạt động kinh doanh những ngành nghề không chịu thuế GTGT.
- Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.


3. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Hằng quý doanh nghiệp sẽ tự tạm tính số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ dựa vào hoá đơn, chứng từ của doanh nghiệp.
Trường hợp, doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN thì cần nộp tiền thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau mà không cần phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý.
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ví dụ: Năm 2023 doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày 31/03/2024. 
Tham khảo thêm: Những điều Quý khách cần biết khi Thành lập công ty

4. Thời hạn nộp các tờ khai thuế khác
Với các loại thuế có kỳ tính thuế theo năm
– Với hồ sơ quyết toán thuế năm: Hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch;
– Với hồ sơ khai thuế năm: Hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm tài chính hoặc năm dương lịch;

Với các loại thuế khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Hạn nộp tờ khai thuế là ngày thứ 10 từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Với trường hợp doanh nghiệp dừng hoạt động, dừng hợp đồng hoặc tái tổ chức doanh nghiệp
Hạn nộp tờ khai thuế là ngày thứ 45 từ ngày phát sinh sự kiện.

Với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Hạn nộp tờ khai thuế theo quy định từ Luật Hải quan.

Với các khoản thu liên quan đến đất đai, phí môn bài, phí trước bạ, quản lý sử dụng tài sản công
Hạn nộp tờ khai thuế theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế
Nghị  định 125/2020/NĐ-CP có quy định mức phạt nộp chậm tờ khai, báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí môn bài căn cứ dựa vào số ngày chậm nộp, có tình tiết giảm nhẹ hay không, cụ thể như sau:
Từ 01 – 05 ngày: Bị cảnh cáo nếu doanh nghiệp có tình tiết giảm nhẹ, vi phạm lần đầu.
Từ 01 – 30 ngày: Phạt từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng.
Từ 31 – 60 ngày: Phạt từ 5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng.
Từ 61 – 90 ngày: Phạt từ 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng.
Trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt từ 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng.
Trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và doanh nghiệp đã nộp đủ số tiền thuế: Phạt từ 15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng.

Gia hạn nộp tờ khai thuế
Doanh nghiệp chỉ được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế khi không có khả năng nộp báo cáo đúng hạn vì các nguyên nhân như thiên tai, dịch bệnh hay do bị tai nạn bất ngờ…
Thời hạn gia hạn được quy định như sau:
Không quá 30 ngày đối với các trường hợp nộp báo cáo, tờ khai thuế theo tháng, theo quý, theo năm hoặc theo từng lần phát sinh các nghĩa vụ về thuế.
Không quá 60 ngày tính từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp phải nộp quyết toán thuế.
Tham khảo: Dịch vụ kế toán thuế trọn gọi của Tín Việt

Quý khách cần tư vấn dịch vụ thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, thay đổi giấy phép, dịch vụ báo cáo thuế - kế toán...vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí:
 Hotline O969.541.541 (Call/Zalo)
Theo dõi chúng tôi tại     
Zalo Call