11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hoà Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 39.733.734 Hotline: 0969 541 541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber) admin@ketoantinviet.com
Trang chủ Dịch vụ Giải thể tạm ngưng kinh doanh

Giải thể tạm ngưng kinh doanh

Khi hoạt động kinh doanh không hiệu quả, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng kinh doanh hoặc giải thể doanh nghiệp. Dưới đây là toàn bộ quy định của pháp luật về tạm ngừng và giải thể doanh nghiệp



Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh
Đối với doanh nghiệp:
Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
“…Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”
⇒ Như vậy, theo quy định mới nhất hiện nay thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tối đa 1 năm và có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp.
Đối với hộ kinh doanh:
Hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn. (Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021)

Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp là một cách thức chấm dứt sự hoạt động và tồn tại của một doanh nghiệp hay một pháp nhân khi đáp ứng các điều kiện giải thể và trình tự thủ tục do pháp luật quy định.

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
- Giải thể tự nguyện là trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của chủ sở hữu doanh nghiệp. Giải thể tự nguyện diễn ra khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn hoặc khi chủ sở hữu doanh nghiệp không muốn tiếp tục kinh doanh. Tuy nhiên, giải thể không phải là cách duy nhất để chủ sở hữu doanh nghiệp dừng các hoạt động kinh doanh và giải phóng khỏi các nghĩa vụ tài sản. Bán doanh nghiệp và chuyển giao các quyền và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp cho người mua là giải pháp ưu việt có thể được chủ doanh nghiệp lựa chọn nhằm tối đa hoá lợi ích kinh tế. Do vậy, trong thực tiễn kinh doanh, giải thể doanh nghiệp thường chỉ tiến hành khi việc bán doanh nghiệp không thực hiện thành công.
- Giải thể bắt buộc là trường họp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự vi phạm pháp luật của doanh nghiệp trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp đó.
Giải thể bắt buộc khi công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu mà không có giải pháp khắc phục trong thời gian luật định hoặc khi doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thành lập, hoạt động và bị xử lý đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi công ty có số lượng thành viên giảm dưới mức tối thiểu (giảm dưới 03 thành viên đối với công ty cổ phần, giảm dưới 02 thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, giảm dưới 02 thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh), công ty cần có giải pháp khắc phục trong một khoảng thời gian nhất định, như kết nạp thêm thành viên mới, chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác cỏ quy định về số lượng thành viên tối thiểu ít hơn (theo pháp luật Việt Nam thì thời gian này là 06 tháng). Nếu không xử lý được theo những cách này, công ty thuộc trường hợp phải tiến hành giải thể.
Chế tài thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là chế tài nghiêm khắc đặt ra với các vi phạm pháp luật nghiêm trọng như giả mạo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp được thành lập bởi những người bị cấm thành lập doanh nghiệp, ngừng hoạt động thời gian dài mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế... Có thể nói, chế tài này là một trong những công cụ hiệu quả để hậu kiểm việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp. Sau khi nhận quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp buộc phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Điều kiện để tiến hành giải thể doanh nghiệp là gì?
Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:
"Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp."

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định Điều 93 Bộ luật dân sự 2015 thì pháp nhân giải thể trong trường hợp sau đây:
- Theo quy định của điều lệ;
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định như thế nào trong Luật doanh nghiệp?
Căn cứ tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 thì giải thể thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác;
- Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
- Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Khi nào thì doanh nghiệp bị giải thể?
Lý do để một doanh nghiệp phải dẫn đến giải thể: Theo quy định Điều 207 Luật doanh nghiệp năm 2020:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Tín Việt
- Bảo mật thông tin cho khách hàng
- Tiết kiệm chi phí đến 70% so với các công ty dịch vụ khác nhưng chất lượng vẫn đảm bảo.
- Trực tiếp nộp hồ sơ
- Cập nhật văn bản mới
- Hoàn thành công việc đúng thời hạn theo quy định.
- Cung cấp kịp thời hồ sơ cần thiết cho quý khách
- Tư vấn kịp thời các vấn đề liên quan đến quá trình hoạt động

 Liên hệ tư vấn miễn phí O969.541.541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber)
 
BẢNG GIÁ GIẢI THỂ - TẠM NGƯNG KINH DOANH

Áp dụng từ 01/11/2023 
Nội dung thực hiện Thời gian dự kiến
(Ngày làm việc)
Phí dịch vụ
1. Giải thể địa điểm kinh doanh:
 - Làm thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh
05 ngày 1.200.000
2. Giải thể Cơ sở phụ thuộc tại TPHCM:
 - Xác nhận không nợ thuế
 - Xác nhận chưa khắc dấu
 - Trả lại giấy phép kinh doanh
15 ngày 1.500.000
3. Giải thể Cơ sở tại TPHCM mà Công ty chính đặt tại tỉnh/thành khác (chưa xuất hóa đơn):
 - Thực hiện hồ sơ để khóa Mã số thuế
 - Trả giấy phép kinh doanh
 - Trả dấu tròn
20 ngày từ khi có giấy xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế
2.500.000
4. Giải thể Cơ sở tại TPHCM mà Công ty chính đặt tại tỉnh/thành khác (đã xuất hóa đơn):
 - Thực hiện hồ sơ để khóa Mã số thuế
 - Trả giấy phép kinh doanh
 - Trả dấu tròn
20 ngày từ khi có giấy xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế
3.000.000
5. Giải thể doanh nghiệp (Chưa xuất hóa đơn):
  - Thực hiện hồ sơ để khóa Mã số thuế
 - Trả giấy phép kinh doanh
 - Trả dấu tròn
20 ngày từ khi có giấy xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế
2.500.000
6. Giải thể doanh nghiệp (Đã xuất hóa đơn):
 - Thực hiện hồ sơ để khóa Mã số thuế
 - Trả giấy phép kinh doanh
 - Trả dấu tròn
20 ngày từ khi có giấy xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế
3.000.000
7. Tạm ngưng kinh doanh hoặc tái hoạt động:
 - Hướng dẫn thủ tục
 - Tư vấn và soạn hồ sơ
05 ngày 1.000.000

► Quý khách có trách nhiệm nộp các báo cáo thuế đến thời điểm giải thể hoặc tạm ngưng.
► Phí dịch vụ trên chưa bao gồm thuế VAT, tiền thuế.... nếu có.
► Phí trên áp dụng đối với khách hàng đến giao dịch tại Tín Việt. Nếu giao dịch tại Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ quý khách vui lòng cộng thêm 200.000đ. Tại các quận huyện khác miễn phí giao dịch tận nơi.
► Phí thực hiện thủ tục tại Bình Dương, Long An, Đồng Nai và các tỉnh thành khác. Quý khách vui lòng liên hệ để được báo giá cụ thể.
Theo dõi chúng tôi tại      
 
TRUNG TÂM TƯ VẤN GIẤY PHÉP - THUẾ - KẾ TOÁN TÍN VIỆT
[A]: 11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM
[T]: (028) 39.733.734 - 39.733.735 – Hotline O969 541 541 A. Chiêm
[E]: admin@ketoantinviet.com
[W]: ketoantinviet.vn - ketoantinviet.com.vn - ketoantinviet.com
Comment
Tập tin đính kèm
Zalo Call