11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hoà Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 39.733.734 Hotline: 0969 541 541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber) admin@ketoantinviet.com
Trang chủ Tin tức Doanh nghiệp mới thành lập có được Miễn thuế TNDN không?

Doanh nghiệp mới thành lập có được Miễn thuế TNDN không?

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp là sắc thuế có thể phải nộp khi Quý khách đã thành lập công ty. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Pháp luật hiện hành có quy định các khoản thu nhập nào sẽ được miễn thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ như thế nào? Hãy cùng Tín Việt tham khảo bài viết dưới đây
doanh-nghiep-moi-thanh-lap-co-duoc-mien-thue-tndn-khong

1. CÁC THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Theo Điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bời khoản 3 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013), các thu nhập sau đây được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quan trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
Tham khảo thêm: Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì?

2. TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.1. Mức thuế suất ưu đãi
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013) và quy định Khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, theo đó doanh nghiệp mới thành lập tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động mà sẽ nhận được chính sách về miễn, giả thuế thu nhập doanh nghiệp khác nhau, cụ thể:
Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư tại địa bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:
 + Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghê cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; 
 + Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
 + Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao;
 + Đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
 + Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
 + Sản xuất sản phẩm phần mềm;
 + Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nghẹ, vật liệu quý hiếm;
 + Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu huỷ chất thải; 
 + Phát triển công nghệ sinh học;
 + Bảo vệ môi trường.
- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoảng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
 + Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;
 + Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
 + Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;
 + Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương. 
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hau nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Áp dụng mức thuế suất 10% đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuế mua đối với các đối tương quy định tại Điều 53 Luật nhà ở; 
- Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động bảo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ:
 + Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng;
 + Nuôi trồng, chế biến nông, thuỷ sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
 + Nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
 + Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; 
 + Sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật này;
 + Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thuỷ sản và thực phẩm.
- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bản có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này.
Tham khảo: Thuế GTGT là gì? Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT

Áp dụng thuế suất 17% trong thời gian mười năm đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:
 + Sản xuất thép cao cấp;
 + Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
 + Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;
 + Sản xuất thiết bị tưới tiêu;
 + Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản;
 + Phát triển ngành nghề truyền thống.
- Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô;

Áp dụng thuế suất 15% đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thuỷ sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2.2. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
Căn cứ Khoản 5 và Khoản 6 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013) và Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) thì: 
Đối với dự án đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.
Việc kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như sau:
- Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm;
- Đối với dự án quy định tại điểm e khoản 1 Điều này đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
 + Sản xuất sản phẩm hàng hoá có khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu đặt trên 20.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau năm băm kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư;
 + Sử dụng thường xuyên trên 6.000 lao động;
 + Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hoá dầu.
Thủ tường Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại điểm này nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.
Lưu ý: Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi theo quy định trên được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu.
Như vậy, căn cứ theo các quy định trên thì các doanh nghiệp mới thành lập tùy vào loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động sẽ được hưởng chính sách về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp khác nhau.
Tham khảo: Dịch vụ kế toán trọn gói của Tín Việt
Trên đây là những nội dung liên quan đến Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Quý khách cần tư vấn dịch vụ thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, thay đổi giấy phép, dịch vụ báo cáo thuế - kế toán...vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí:
 Hotline O969.541.541 (Call/Zalo/Viber)
Theo dõi chúng tôi tại      
ĐỐI TƯỢNG CẦN SỬ DỤNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI
♦ Doanh nghiệp vừa và nhỏ; Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập, muốn tiết kiệm chi phí những công việc vẫn được thực hiện đầy đủ và đúng quy định luật thuế.
♦ Doanh nghiệp mới thành lập chưa có kiến thức về thuế, kế toán, cần sự hỗ trợ về giấy tờ pháp lý và các thủ tục với cơ quan Thuế.
♦ Doanh nghiệp gặp phải một vài phát sinh phức tạp cần người có chuyên môn nghiệp vụ cao xử lý.
♦ Doanh nghiệp gặp vấn đề về sổ sách kế toán, về các sai sót của báo cáo thuế đã thực hiện.
♦ Doanh nghiệp bị mất mát số liệu kế toán và thuế do kế toán thôi việc và không bàn giao đầy đủ.
♦ Doanh nghiệp muốn thuê dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp để an tâm sản xuất kinh doanh.
♦ Doanh nghiệp đã thay đổi kế toán nhiều lần, cần rà soát lại hồ sơ khai thuế, sổ sách, báo cáo thuế để hạn chế rủi ro, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng Luật thuế.
♦ Các doanh nghiệp có các ngành nghề đặc thù như xây dựng, xây lắp, gia công, xuất nhập khẩu,… cần phải có đơn vị dịch vụ có kinh nghiệm thực hiện kế toán thuế.
♦ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không am hiểu luật thuế Việt Nam...

NÊN LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA TÍN VIỆT VÌ LỢI ÍCH SAU
Tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp lợi nhuận nhiều hay ít phụ thuộc nhiều vào Chi phí. Đặc biệt các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì càng phải xem xét kỹ hơn về chi phí bỏ ra. Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc bỏ ra một khoản 8-10 triệu/tháng để thuê nhân viên kế toán thuế là một chi phí tương đối lớn. Trong khi công việc thì không nhiều, nhân viên kế toán có thể nghỉ bất kỳ lúc nào nhưng công việc chưa hoàn thành và bàn giao cho Doanh nghiệp. Chính vì vậy, dịch vụ kế toán thuế sinh ra để giải quyết nhu cầu cho doanh nghiệp. Khi sử dụng dịch vụ kế toán, doanh nghiệp vừa tiết kiệm chi phí, vừa mang lại sự hiệu quả cao và tính chuyên nghiệp hơn.
♦ Chi phí dịch vụ kế toán thuế rẻ hơn rất nhiều lần thậm chí nhiều chục lần so với việc doanh nghiệp tuyển dụng kế toán viên nhưng lại được hưởng dịch vụ chất lượng tốt nhất của các kế toán có chứng chỉ hành nghề, chuyên môn sâu và kinh nghiệm lâu năm.
♦ Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí tuyển dụng và đào tạo kế toán viên.
♦ Chi phí lương, BHXH, BHYT, khen thưởng, trợ cấp; hệ thống quản lý bộ phận kế toán được tiết kiệm.
♦ Chi phí cho cơ sở vật chất: hệ thống máy tính, bàn ghế cho nhân viên, máy in, máy hủy tài liệu, điện, nước, phần mềm kế toán,… rất tốn kém.

Sổ liệu kế toán được liên tục, đảm bảo tiến độ đúng thời hạn, đúng quy định:
Dù công ty nhỏ hay công ty lớn, công việc kế toán cũng đều đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác cao; khối lượng công việc tương đối nhiều. Dù kế toán của công ty có cập nhật sổ sách, báo cáo thường xuyên cũng sẽ không tránh khỏi sai sót. Do ở các công ty, một kế toán có thể còn đảm nhận nhiều vị trí công ty việc khác nhau, dễ dẫn đến chồng chéo công việc; không đảm bảo chất lượng công việc.
Vì vậy, lựa chọn dịch vụ kế toán thuế là điều các doanh nghiệp, công ty hiện nay nên làm:
♦ Đơn vị làm dịch vụ sẽ đảm bảo cập nhật kịp thời, nhanh chóng, chính xác các thông tư, nghị định, luật thuế mới nhất.
♦ Cam kết số liệu kế toán được xử lý chính xác, nhanh chóng, đảm bảo tiến độ công việc; mang lại lợi ích tốt nhất cho doanh nghiệp.
♦ Số liệu sẽ được liên tục không bị thất lạc mất mát, luôn có bộ phận kiểm tra số liệu đầy đủ. Không giống như DN thuê kế toán khi nghỉ việc hộ có thể không bàn giao số liệu hoặc bàn giao không đầy đủ mà DN không nắm được, vì vậy rấy khó cho người mới tiếp nhận và khó cho việc quyết toán thuế sau này.
♦ Theo dõi, cập nhật thường xuyên sổ sách kế toán; xử lý sổ sách gọn gàng, suôn sẻ; có nhiều kinh nghiệm xử lý khi công việc gặp trục trặc.

Tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp:
♦ Đội ngũ nhân viên của dịch vụ kế toán có nhiều kinh nghiệm hơn; thành thạo công việc nên tiết kiệm được thời gian tìm hiểu; xử lý vấn đề khi xảy ra lỗi.
♦ Sử dụng dịch vụ, doanh nghiệp tiết kiệm được khoảng thời gian đào tạo công việc cho nhân viên mới.
♦ Không cần mất thời gian đôn đốc nhân viên; không cần lo lắng tìm người mới khi nhân viên cũ nghỉ việc, làm gián đoạn công việc.
♦ Nhân viên làm dịch vụ sẽ tiếp nhận công việc bất cứ khi nào doanh nghiệp bạn cần và cho bạn kết quả nhanh nhất có thể.
♦ Doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian cập nhập kịp thời tình hình, các quy định mới của pháp luật khi sử dụng dịch vụ.

Không phát sinh bộ phận kế toán thuế:
♦ Không phát sinh chi phí mua sắm công cụ lao động cho bộ phận kế toán: bàn ghế, máy tính, thiết bị văn phòng, chi phí văn phòng phẩm, điện, nước,…thậm chí hạn chế được cả diện tích thuê mua văn phòng.
♦ Giảm được chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho nhân sự và bộ máy kế toán thuế.
♦ Không phát sinh các khoản lương thưởng, phụ cấp, đi lại, điện thoại, trợ cấp, thăm hỏi,…. cho nhân sự kế toán.
♦ Không mất chi phí cho mua sắm phần mềm kế toán.

Chất lượng dịch vụ được đảm bảo
♦ Quý khách hoàn toàn tập trung cho hoạt động kinh doanh, kế toán thuế đã có Tín Việt lo.
♦ Nhân sự của Tín Việt được tổ chức chuyên nghiệp, có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và có trách nhiệm nghề nghiệp vì thế chúng tôi đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng.
♦ Tín Việt đến tận nơi giao dịch. Quý khách không cần đi lại
♦ Khi có các vấn đề phát sinh, Tín Việt sẽ đại diện Quý khách để làm việc trực tiếp cơ quan thuế và các cơ quan có liên quan
♦ Khi quyết toán thuế, Tín Việt sẽ trực tiếp làm việc với Cơ quan thuế và đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng
♦ Số liệu được lưu trữ và bảo mật cẩn thận về sau, không bao giờ mất mát dữ liệu
♦ Cung cấp kịp thời các số liệu và hồ sơ cần thiết cho quý khách
♦ Tư vấn kịp thời các vấn đề liên quan đến quá trình hoạt động
♦ Hoàn thành công việc đúng thời hạn theo quy định.
♦ Cập nhật văn bản mới có liên quan

Tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan cho Doanh nghiệp:
♦ Tư vấn, hỗ trợ về phần mềm kê khai lao động và bảo hiểm.
♦ Tư vấn các quy định về pháp luật và trình tự, thủ tục thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội cho người lao động và người sử dụng lao động;
♦ Tư vấn quy định về mức đóng tối thiểu, tối đa liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động;
♦ Thực hiện báo tăng, báo giảm đóng và chốt bảo hiểm cho người lao động;
♦ Tư vấn cách hạch toán chi phí lương, bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp trong chi phí thuế, hạch toán kế toán;
♦ Tư vấn về hồ sơ và các giấy tờ, tài liệu liên quan đến thủ tục bảo hiểm xã hội;
♦ Thay mặt khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý có thẩm quyền;
♦ Tư vấn các quy định pháp luật khác có liên quan đến bảo hiểm, lương, thưởng, phúc lợi cho người lao động trong doanh nghiệp,…
Quý khách vui lòng Liên hệ Hotline O969.541.541 (Call/Zalo/Viber) để được tư vấn miễn phí.
Zalo Call