11/7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hoà Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 39.733.734 Hotline: 0969 541 541 Mr Chiêm (Call/Zalo/Viber) admin@ketoantinviet.com
Trang chủ Tin tức Đăng ký tạm ngưng kinh doanh như thế nào? Trình tự và thủ tục?

Đăng ký tạm ngưng kinh doanh như thế nào? Trình tự và thủ tục?

Trong quá trình hoạt đông kinh doanh của mình, nhiều khi các doanh nghiệp sẽ vì một lý do nào đó buộc phải tạm ngừng kinh doanh mà chưa đến mức giải thể. Lúc này doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Trình tự và thủ tục như thế nào kính mới quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây
dang-ky-tam-ngung-kinh-doanh-nhu-the-nao-trinh-tu-va-thu-tuc
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là một tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh. Khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, trở ngại, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh như bình thường thì việc tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn không tệ nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Việc tạm ngừng kinh doanh cũng được tiến hành đơn giản hơn so với thủ tục hành chính giải thể. Trong đó thì ngày chuyển tình trạng pháp lý tạm ngừng kinh doanh là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm dừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp ký Tạm ngừng kinh doanh là ngày doanh nghiệp kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc là ngày doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 

Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
+ Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
+ Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
Như vậy thì việc tạm ngừng kinh doanh có thể diễn ra do nhu cầu muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh. 

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh
Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1, 2,3 và 4 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
* Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
* Trình tự thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Tham khảo: Dịch vụ tạm ngưng kinh doanh và giải thể

Doanh nghiệp bị tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Theo Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về trường hợp doanh nghiệp bị tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
- Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh
Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: 
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.
Pháp luật hiện nay không có quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh và phải đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định của pháp luật.
Như vậy, trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật đồng thời phải đảm bảo về thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm và sẽ không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Những hoạt động mà doanh nghiệp cần phải làm sau khi hoạt động trở lại
Khi muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp cần phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ sẽ bao gồm:
+ Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn theo mẫu
+ Biên bản họp của hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên đối với từng loại hình doanh nghiệp về việc hoạt động trở lại
+ Quyết định của hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu đối với từng loại hình doanh nghiệp về hoạt động kinh doanh trở lại trước thời hạn đã thông báo 
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 
Tiếp đến là khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Còn trong trường hợp doanh nghiệp trở lại kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh theo thông báo thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

Những lưu ý trong khi tạm ngừng kinh doanh
Khi tạm ngừng kinh doanh thì trong thông báo phải nêu rõ ngày tạm ngừng và ngày hoạt động trở lại của doanh nghiệp. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có sự thỏa thuận khác. 
Ngoài ra thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh sẽ không phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế

Trên đây là những nội dung liên quan đến thủ tục tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp. Quý khách cần tư vấn thực hiện thủ tục vui lòng liên hệ với chuyên viên Tín Việt theo thông tin bên dưới để được tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp, thay đổi, tạm ngưng, giải thể, dịch vụ báo cáo thuế, kế toán...
 O902.805.825 (Call/Zalo)
 O938.225.265 (Call/Zalo)
 Hotline O969.541.541 (Call/Zalo)
 Trình tự thực hiện thủ tục của Tín Việt:
B1- Chuẩn bị các giấy tờ:
Chuyên viên Tín Việt sẽ hướng dẫn quý khách chuẩn bị giấy tờ, kiểm tra thông tin cho quý khách.
B2- Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục:
Chuyên viên sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ căn cứ vào thông tin quý khách cung cấp, thời gian soạn hồ sơ hoàn thành từ 02 tiếng làm việc sau khi nhận đầy đủ thông tin từ Quý khách. 
B3- Giao nhận hồ sơ:
Hồ sơ sẽ được gửi cho khách xem và kiểm tra thông tin đã cung cấp. Sau đó, Tín Việt sẽ in hồ sơ và mang đến quý khách ký tên lên hồ sơ và nhận giấy tờ cần thiết nếu có.
B4- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Tín Việt sẽ thay mặt Quý khách nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.
B5- Giao trả hồ sơ đầy đủ cho Quý khách và hướng dẫn các công việc tiếp theo
Zalo Call